Sodium Hydroxide – Xút Vảy NaOH 99% Trung Quốc, 25kg/bao
Đóng gói | 25kg/bao. |
Bảo quản | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp. |
Công thức hóa học | NaOH 99% |
Mã sản phẩm: | N/A |
Tên sản phẩm: | Sodium Hydroxide – Xút Vảy NaOH 99% Trung Quốc, 25kg/bao |
Công thức hóa học: | NaOH 99% |
Năm sản xuất: | N/A |
Ứng dụng: | Được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. |
Tính chất: | – Dễ tan trong nước, methanol, ethanol và các dung môi khác. |
– Phản ứng sinh nhiệt mạnh. | |
– Không hòa tan trong ether và các dung môi không phân cực khác. | |
– Hút ẩm mạnh, chảy nước. | |
– Hấp thụ carbon dioxide từ không khí. | |
Đóng gói: | 25kg/bao. |
Bảo quản: | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp. |
1. Xút vảy NaOH 99% là gì?
Xút vảy là một hóa chất vô cơ có công thức hóa học là NaOH (Natri Hydroxit), tên gọi khác là Sodium Hydroxide, Hidroxit Natri, Caustic Soda Flakes, Caustic Soda, xút ăn da,… NaOH tồn tại ở dạng chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước và có tính kiềm mạnh. Đây là một hợp chất vô cơ của natri, tạo thành dung dịch bazơ mạnh khi hòa tan trong nước. Xút vảy rất dễ hấp thụ khí CO2 trong không khí, vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp đậy kín. Xút thường phản ứng mãnh liệt với nước và sinh một lượng nhiệt lớn.
NaOH 99% được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm khử trùng, sản xuất xà phòng, nhôm, giấy, tơ nhân tạo, …
2. Tính chất của xút vảy NaOH 99%
2.1 Tính chất vật lý của hóa chất NaOH 99%
Ở trạng thái tinh khiết, Natri Hydroxit là chất rắn không mùi màu trắng có dạng viên, dạng vảy màu trắng, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%.
NaOH có phân tử lượng là 40 g/mol, điểm nóng chảy là 318 °C, điểm sôi là 1390 °C, tỷ trọng: 2.13 (tỷ trọng của nước = 1), độ pH là 13,5.
Do có tính hút ẩm cực mạnh nên hóa chất xút vảy NaOH dễ dàng hấp thụ khí CO2. Vậy nên NaOH thường được bảo quản trong bình có nắp đậy kín.
Hóa chất Natri Hydroxit dạng vảy màu trắng hoặc các loại khác đều dễ dàng hòa tan trong nước tạo thành một bazơ mạnh và giải phóng một lượng nhiệt cực lớn. Bên cạnh nước, NaOH cũng có thể tan trong các dung môi khác như etanol, metanol, các dung môi không phân cực.
Khi dính trên giấy và sợi, NaOH sẽ để lại màu vàng nhạt. NaOH có tính ăn mòn nên có thể gây bỏng da, làm bục vải và giấy.
Do là một bazơ mạnh nên Sodium Hydroxie có khả năng ăn mòn thiết bị cao. Khi sử dụng hóa chất này trong sản xuất cần lưu ý để đảm bảo an toàn lao động.
2.2 Tính chất hóa học của Xút vảy NaOH 99%
– Làm đổi màu chất chỉ thị: Là một bazơ mạnh nên Natri Hiđroxit có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. dung dịch phenolphtalein sang màu hồng. Methyl cũng chuyển từ màu da cam sang vàng khi tác dụng với NaOH.
– Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước: Xút vảy NaOH khi tác dụng với oxit axit sẽ tạo thành muối và nước. Tỉ lệ mol các chất tham gia cũng ảnh hưởng đến việc muối thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc cả hai.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
NaOH + CO2 →NaHCO3
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
– Phản ứng với axit tạo thành muối và nước: Sodium Hydroxide khi tác dụng với axit sẽ tạo thành muối tan và nước. Phản ứng hóa học này còn được gọi là phản ứng trung hòa.
NaOH + HCl→ NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
– Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới: Để có thể thực hiện phản ứng này, bazơ tạo thành phải là bazơ không tan hoặc muối tạo thành phải là muối không tan.
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 +Na2SO4
– NaOH có thể hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb:
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O
– Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
3. Điều chế hóa chất xút vảy NaOH 99%
Có 2 phương pháp để điều chế và sản xuất xút NaOH 99%
- Điện phân dung dịch NaCl trong buồng có màng ngăn
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
- Sản xuất đồng thời cả hóa chất xút vảy và clo trong nhà máy xút – clo. Clo và Natri Hydroxit được tách riêng và cho ra sản phẩm có chất lượng cao
4. Ứng dụng của xút vảy NaOH 99%
NaOH 99% là hoá chất thuộc nhóm hóa chất cơ bản, có rất nhiều ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp hóa chất như: Sản xuất giấy, chất tẩy rửa, dệt nhuộm, xử lý nước,…
– Ứng dụng trong sản xuất xà phòng, chất tẩy, bột giặt trong công nghiệp hóa chất
– Xút vảy dùng trong sản xuất tơ nhân tạo: Có tác dụng phân hủy những sản phẩm phụ độc hại cụ thể như lignin trong công nghiệp hóa chất.
– Hóa chất NaOH Trung Quốc dùng trong sản xuất giấy, bột giấy: Ứng dụng xút vảy dùng để tẩy trắng trong ngành công nghiệp
– Là nguyên liệu hóa chất xử lý nhôm: Làm sạch quặng nhôm trong ngành công nghiệp trước khi sản xuất.
– Trong môi trường: Vảy xút được dùng để xử lý nước thải và là chất để điều chỉnh độ pH của nước trong môi trường chứa nhiều muối và axit.
– Được dùng trong ngành chế biến thực phẩm như pha chế dung dịch rửa chai lọ hay thiết bị trong nhà máy bia. Pha chế chất xử lý rau củ quả trước khi cho vào đóng thùng.
– Vảy xút dùng để sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC,…
– Xút vảy còn được dùng trong một số ngành công nghiệp hóa chất khác như dệt nhuộm, cao su ,…
5. Bảo quản và lưu ý khi sử dụng hóa chất NaOH 99%
5.1. Bảo quản hóa chất xút vảy NaOH
– Xút vảy NaOH Trung Quốc có tính hút ẩm mạnh nên cần lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Chứa xút trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong. Để xa các loại axit và các sản phẩm có chứa Xenlulo.
5.2. Lưu ý khi sử dụng hóa chất xút vảy
– Khi hoà tan hóa chất NaOH Trung Quốc cần tuân thủ cho xút vảy vào nước trước và không làm ngược lại.
– Không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất xút vảy, phải trang bị phòng hộ lao động. Tránh bắn vào mắt, da vì có thể gây ra hiện tượng ăn mòn da, dẫn đến bỏng nặng sau vài phút hoặc mù loà nếu không xử lý kịp thời.
– Hít phải xút trong thời gian dài có thể gây ngạt thở hay kích ứng mũi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ hô hấp.